Mobiado 712 bản đồ việt nam cho biết phần khung của 712 Stealth được làm từ nhôm sử dụng trên máy bay quân đội, lớp nhôm này sau đó được làm mờ đi và ô-xi hoá giúp nó trở nên cứng và bền bỉ hơn. Mobiado Classic 712 ZAF gold dùng main Nokia 6700 Classic.
Vừa nhìn bạn đã thấy đam mê và thú về kiểu dáng khoẻ khoắn và tinh sảo của chú dế này. Tương trợ mạng 3G, và kết nối định vị toàn cầu GPS. Điện thoại di động cao cấp Classic 712 ZAF được Mobiado ra mắt tại Vancouver, Canada, ngày 26/1. Máy được thiết kế với đườngnét khỏe khoắn đặc trưng, sinh động và là sự pha trộn của phong cách đỉnh cao với công nghệ chế tạo tiền tiến.
Kèm theo đó hãng điện thoại của Hồng Kong đã đem tới một sản phẩm copy 1:1 của Mobiado Classic 712 gold diễn tả sự hoàn thiện cơ khí, thiết kế lâu bền và sự hoàn mỹ của tay nghề thủ công. Phần khung điện thoại được chế tạo từ hợp kim nhôm máy bay tạo ra một thân điện thoại cứng cáp nhưng lại nhẹ. Phần khung hợp kim này được đánh bóng bằng công nghệ,sau đó đưa qua quy trình làm chai cứng để tạo ra một lớp bề mặt gốm cứng như đá, đáp ứng các điều kiện sử dụng khe khắt nhất.
Một trong những điểm đáng chú ý nhất của Fake Mobiado Classic 712ZAF dùng main của Nokia 6700 Classiclà camera 5 Megapixel và một loạt các tính năng cao cáp khác. Đây hứa hẹn là chiếc di động bán chạy của Nokia trông thời gian tới, với mức giá 235 USD (tương đương 5,8 triệu đồng), giống như 6300 trước đó đã đạt được.
Fake Mobiado Classic 712 ZAF chạy trên hệ điều hành Symbian S40, tích hợp GPS với bản đồ Nokia Maps, máy dùng phần mềm Nokia WebKit Open Source Browser, chương trình duyệt web phổ thông trước đây chỉ có ở các máy đời cao, chạy Symbian S60 như dòng N và E của Nokia. Là chiếc di động tầm trung, nhưng Fake Mobiado Classic 712 ZAF tụ tập cả hai nhân tố, thời trang và công nghệ cao. Không chỉ có mỏng, máy còn chạy trên các băng tần kết nối 3,5G (HSDPA), màn hình tương trợ chế độ xoay và vỗ nhẹ để tắt chuông gọi điện giống dòng 8800 Arte..
video mobiado 712 tại sonlongmobile.com
Thông số kỹ thuật
Tổng quan |
Mạng 2G |
GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 |
Mạng 3G |
HSDPA 900 / 1900 / 2100 |
|
Ra mắt |
Tháng 03 năm 2010 |
|
Kích thước |
Kích thước |
111.6 mm x 45.2mm x 12.1 mm |
Trọng lượng |
189.7 g |
|
Hiển thị |
Loại |
Màn hình TFT, 16 triệu màu |
Kích cở |
240 x 320 pixels, 2.2 inches |
|
|
- Accelerometer sensor |
|
Âm thanh |
Các kiểu báo |
Rung, có thể tải thêm nhạc chuông; Nhạc chuông 64 âm sắc, MP3 |
Loa ngoài |
Có |
|
|
|
|
Bộ nhớ |
2.000 mục, danh bạ hình ảnh |
|
Lưu các cuộc gọi |
20 cuộc gọi đến, 20 cuộc gọi đi, 20 cuộc gọi nhỡ |
|
Bộ nhớ trong |
170 MB |
|
Khe cắm thẻ nhớ |
- Khe cắm thẻ nhớ microSD (TransFlash), hỗ trợ lên đến 16GB |
|
Truyền dữ liệu |
GPRS |
Class 32 |
HSCSD |
Có |
|
EDGE |
Class 32 |
|
3G |
HSDPA, 10 Mbps; HSUPA, 2 Mbps |
|
WLAN |
Không |
|
Bluetooth |
Có, v2.1 với A2DP |
|
Hồng ngoại |
Không |
|
USB |
Có, v2.0 microUSB |
|
Camera |
Camera chính |
5 MP, 2592x1944 pixels, autofocus, LED flash |
Quay video |
Có, VGA@15fps |
|
Camera thứ 2 |
Không |
|
Các tính năng khác |
Tin nhắn |
SMS, MMS, Email, IM |
Trình duyệt |
WAP 2.0/xHTML, HTML |
|
Radio |
Stereo FM radio with RDS |
|
Games |
Có 3 + tải thêm |
|
Màu |
vàng bóng |
|
GPS |
Yes, with A-GPS support; Nokia Maps |
|
Java |
Có, MIDP 2.1 |
|
Khác |
- Xem video MP4/H.263 |
|
Pin |
|
Pin chuẩn, Li-Ion 970 mAh (BL-6Q) |
Thời gian chờ |
Lên đến 300 h (2G) / 300 h (3G) |
|
Thời gian đàm thoại |
Lên đến 5 h (2G) / Up to 4 h (3G |